Mật độ dân số là gì? Hướng dẫn cách tính mật độ dân số

Có khi nào bạn thắc mắc mật độ dân số là gì hay dân số Việt Nam như thế nào không? Đây là một vấn quan trọng trong việc phát triển đất nước và đời sống con người. Tại sao lại có những quốc gia khuyến khích 1 gia đình chỉ nên đẻ một con nhưng ngược lại có những quốc gia lại khuyến khích người dân đẻ 3 con?

Để biết cách tính và hiểu được mật độ dân số ảnh hưởng đến những yếu tố nào của một một đất nước, quốc gia. Hãy cùng M5s News theo dõi và tìm hiểu những nội dung, con số bên dưới đây nhé.

1. Khái niệm mật độ dân số là gì?

Mật độ là một đại lượng thể hiện cho lượng vật chất nhất định trên mỗi đơn vị đo nào đó (thể tích, diện tích,...). Dân số là một tập hợp những người đang sinh sống cùng một khu vực địa lý, đây là một nguồn lao động chính giúp cho sự phát triển của kinh tế và xã hội. Vậy mật độ dân số là gì?

Mật độ dân số là tổng số người sống trong một khu vực nhất định, sau đó lấy giá trị trung bình là ra mật độ dân số của một khu vực nào đó. Sau khi có được những chỉ số này, người ta sẽ biết được nơi đây cần phải có bao nhiêu lượng tài nguyên để phục vụ. Hoặc sử dụng chúng để so sánh mật độ giữa các khu vực với nhau. Từ đó đưa ra được những nhận xét khác nhau về giữa các khu vực và đưa ra những phương pháp, biện pháp kịp thời.

Nếu vẫn chưa hình dung được mật độ dân số là gì thì hãy theo dõi nội dung tiếp theo nhé.

1.1 Đo lường mật độ dân số sinh học

Mật độ dân số sinh học thường được sử dụng bởi những người bảo vệ môi trường nhiều hơn so với con số tuyệt đối.

Nếu kết quả mật độ dân số thấp thậm chí có thể gây ra tình trạng tuyệt chủng vì khả năng sinh sản bị giảm. Hiệu ứng này được đặt tên chính người phát hiện ra nó, chính là Allee (W.C.Allee). Các hiệu ứng được nhà phát minh ra những trường hợp như:

  • Sự khó khăn trong việc định vị đồng loại trong khu vực, diện tích có mật độ thấp.
  • Tăng trường hợp giao phối cận huyết trong khu vực, diện tích có mật độ thấp.
  • Nguy cơ tăng tính nhạy cảm trước các hiện tượng thảm hoạ khi khu vực, diện tích thấp.

Mỗi loài sẽ có mật độ dân số khác nhau, mật độ dân số còn tùy thuộc vào từng khu vực địa lý. Nếu trường hợp mật độ dân số quá thấp sẽ làm ảnh hưởng tới sự thay đổi chuyên biệt hóa trong hiệu ứng định vụ đồng loại.

Xem thêm: Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào? Giải thích chi tiết

1.2 Số liệu mật độ dân số tự nhiên

Mật độ dân số tự nhiên hay còn được gọi là mật độ dân số thô, đây là những số liệu phản ứng về mức độ tập trung của số dân trên một diện tích, khu vực địa lý, lãnh thổ. Nếu mật độ dân số càng lớn tương đương với dân cư tập trung cao. Điều này sẽ làm ảnh hưởng lớn tới cuộc sống của người dân nếu trong trường hợp không cung cấp đủ tài nguyên. Còn trong trường hợp dân số có mật độ thấp, chúng ta sẽ hiểu rằng điều này nếu kéo dài sẽ có thể gây thiếu hụt dân số trẻ, ảnh hưởng mạnh mẽ tới nguồn lao động và sâu xa hơn là sự phát triển kinh tế - tài chính.

1.3 Trong quy hoạch đô thị dùng loại mật độ dân số nào ?

  • Mật độ dân số thành thị: Số người trên một diện tích của thành phố (người/km2 hoặc người/ha).
  • Mật độ dân số nông thôn: Số người trên đơn vị diện tích của tình (người/km2 hoặc người/ha)
  • Mật độ dân số tính trên đơn vị diện tích canh tác ( người/ha)
  • Mật độ lao động trên đơn vị diện tích canh tác(người/ha)
  • Mật độ dân số kinh tế: Sự kết hợp giữa mật độ dân số tự nhiên và và các con số liên quan tới những việc khai thác kinh tế lãnh thổ chẳng hạn như chỉ số khối lượng vận chuyển (tấn/km), chỉ số mật độ mạng lưới giao thông (km/km2), nhu cầu năng lượng (tấn/đầu người)

Mật độ dân số tự nhiên và mật độ dân số kinh tế phản ánh tỷ lệ khai thác về kinh tế của một lãnh thổ.

  • Mật độ dân số nông nghiệp: Số dân trung bình trên một diện tích đất nông nghiệp thường được sử dụng trong nghiên cứu nguồn nhân lực thúc đẩy phát triển nông nghiệp.

2. Hướng dẫn cách tính công thức tính mật độ dân số

2.1 Quy trình các bước tính mật độ dân số là gì?

Trước khi tiến hành áp dụng công tính tính mật độ dân số, chúng ta cần phải có những con số, dữ liệu liên quan và cũng là những con số không thể thiếu như diện tích, số người trên lãnh thổ. Như vậy, chúng ta mới có một kết quả chính xác nhất, cụ thể các bước cần thực hiện:

Bước 1: Xác định số liệu diện tích

Bạn phải xác định được ranh giới của khu vực, vị trí địa lý mà bạn muốn tính mật độ dân số. Chẳng hạn như diện tích nước Việt Nam hay cá tỉnh thành khác và tính theo đơn vị mét hoặc kilomet vuông.

Bước 2: Xác định số liệu số người dân

Bạn có thể lấy những con số này trên mạng Internet một cách dễ dàng, tuy nhiên những con số này chỉ có độ chính xác tương đối bởi số liệu không thể thống kê hằng ngày.

Nếu bạn đang tiến hành tính mật độ dân số trong một khu vực chưa được ghi nhận những con số về dân số. Bạn có thể tự mình tính bằng cách dựa vào số nhà và số nhân khẩu học trong mỗi nhà. Cũng không cần phải có một con số chính xác, cụ thể.

Bước 3: Cân đối dữ liệu

Cuối cùng, bạn chỉ cần quy đổi những con số, đơn vị đo, đơn vị tính về thành một đơn vị để có sự so sánh dễ dàng nhất. Chẳng hạn như ở thành phố khách tính bằng km2 nhưng bạn lại tính bằng m2 thì nên sử dụng chung một đơn vị đo.

2.2 Công thức tính mật độ dân số lớp 7

Như đã cập nhật thông tin ở trên, mật độ dân số sẽ được chia thành 2 loại: Mật độ dân số sinh học và mật độ dân số tự nhiên (loài người). Vậy những mật độ dân số cho biết điều gì?

Về mật độ sinh học, chúng ta có thể đo được tuổi tác của sinh vật. Mật độ thấp tương đương với nguy cơ tuyệt chủng cao. Còn mật độ dân số con người, mật độ này cho biết thống kê số lượng người đang sinh sống trên một diện tích, khu vực địa lý nhất định. Công tính tính mật độ dân số là gì?

Công thức tính mật độ dân số = Số dân : diện tích

Trong đó:

  • Đơn vị diện tích có thể sử dụng đơn vị km2, m2,... ( Nếu sử dụng để so sánh thì nên quy đổi về cùng 1 đơn vị tính mật độ dân số nhé)
  • Số dân sẽ là số người trên diện tích, khu vực địa lý

Đây là cách tính mật độ dân số lớp 7 môn địa lý vì vậy ai cũng sẽ biết cách tính này, tuy nhiên nếu quên thì có thể tham khảo ngay tại đây nhé.

3. Những cách tính mật độ dân số khác

Ngoài cách tính mật độ dân số trên, bạn có thể sử dụng những cách tính khác bên dưới đây, tuỳ thuộc vào từng điều kiện môi trường hoặc những dữ liệu mà bạn có.

  • Mật độ số học

Công thức: Tổng số dân/diện tích đất (km2)

  • Mật độ nông nghiệp

Công thức: Tổng số dân nông thôn/tổng diện tích đất nông nghiệp

  • Mật độ sinh lý

Công thức: Tổng số dân/diện tích đất canh tác

  • Mật độ dân cư

Công thức: Tổng số người sống trong đô thị/diện tích đất ở.

4. Hiện tượng bùng nổ mật độ dân số là gì, như thế nào?

Trong chương trình môn học địa lý lớp 7 cũng đã từng nhắc tới khái niệm của bùng nổ dân số. Bùng nổ dân số chính là hiện tượng dân số tăng nhanh một cách đột biến chỉ trong một thời gian ngắn. Hiện tượng này sẽ là sự gia tăng nhanh chóng của con người trong một phạm vi nhất định của một đất nước.

Bùng nổ dân số gây ra rất nhiều hậu quả nghiêm trọng cho sự phát triển của con người, xã hội, hệ sinh thái tự nhiên. Những vấn đề cơ bản như ăn uống, nhà ở, công việc,... cũng trở nên khó giải quyết và được xem là một vấn đề nan giải đối với sự phát triển của các nước trên thế giới.

Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số có thể là do tỉ lệ sinh- tử chênh lệch quá lớn, tồn tại nhiều tư tưởng, quan điểm lạc hậu về việc sinh nhiều con hay trọng nam khinh nữ, việc tiếp cận hay hiểu biết về vấn đề dân số còn hạn chế,...

Hiện tượng bùng nổ dân số thường xảy ra ở những đất nước nghèo, kém đô thị hóa, phần lớn tập trung ở Châu Á Và Châu Phi.

5. Số liệu mật độ dân số Việt Nam và các tỉnh thành năm 2022

Sau khi đã biết mật độ dân số là gì cùng tìm hiểu về mật độ dân số nước ta nhé.

Theo thống kê mới nhất, Việt Nam hiện nay có có tổng 99.037.560 người ngày 11/08/2022 từ Liên Hợp Quốc. Dân số của Việt Nam chiếm 1,24% dân số trên toàn thế giới và hiện đang đứng thứ 15 trên bảng xếp hạng dân số các nước trên thế giới.

Mật độ dân số của nước ta là 319 người/km2 trên tổng 310.060 km2 diện tích đất.

Trong năm 2022, dự kiến dân số Việt Nam sẽ tăng lên khoảng 784.706 người và nâng số người dân tại Việt Nam lên 99.329.145 người vào năm 2023.

Vậy còn chi tiết mật độ dân số các tỉnh thành tại Việt Nam thì như thế nào, tham khảo ngay bảng mật độ ngay bên dưới đây nhé.

STT Tỉnh/Thành phố   Diện tích (km²) Dân số (người) Mật độ dân số (người/km2)
1 An Giang 3536,7 1.864.651 528
2 Bà Rịa - Vũng Tàu 1980,8 1.181.302 596
3 Bạc Liêu 2669 917.734 344
4 Bắc Giang 3851,4 1.858.540 482
5 Bắc Kạn 4860   318.083 66
6 Bắc Ninh 822,7 1.450.518 1764
7 Bến Tre 2394,6 1.295.067 540
8 Bình Dương 2694,7 2.678.220 994
9 Bình Định   6066,2 1.487.009 246
10 Bình Phước 6877 1.020.839 148
11 Bình Thuận 7812,8 1.243.977 160
12 Cà Mau 5294,8 1.191.999 226
13 Cao Bằng 6700,3 535.098   80
14 Cần Thơ 1439,2 1.244.736 864
15 Đà Nẵng 1284,9 1.191.381   928
16 Đắk Lắk 13030,5   1.897.710 146
17 Đắk Nông 6509,3   652.766 100
18 Điện Biên 9541   623.295   66
19 Đồng Nai 5905,7   3.236.248 548
20 Đồng Tháp 3383,8   1.586.438 468
21 Gia Lai 15510,8 1.566.882 102
22 Hà Giang 7929,5 883.388 112
23 Hà Nam 860,9 867.258   1008
24 Hà Nội 3358,9 8.418.883 2506
25 Hà Tĩnh 5990,7 1.301.601 218
26 Hải Dương 1668,2 1.932.090 1158
27 Hải Phòng 1561,8   2.069.110 1324
28 Hậu Giang 1621,8 728.255   450
29 Hòa Bình 4591 868.623 190
30 TP Hồ Chí Minh 2061 9.411.805 4566
31 Hưng Yên 930,2 1.279.308   1376
32 Khánh Hòa 5137,8 1.246.358 242
33 Kiên Giang 6348,8 1.730.117 272
34 Kon Tum 9674,2 565.685 58
35   Lai Châu   9068,8 480.588   52

Xem đầy đủ mật độ dân số các tỉnh Việt Nam tại (nguồn của bảng):

https://worldpopulationreview.com/countries/cities/vietnam

Lưu ý: Số liệu này chỉ có mức chính xác tương đương và sử dụng để tham khảo vì số liệu có thể thay đổi mỗi ngày.6. Mật độ dân số trên các châu lục của thế giới năm 2023

Trên thế giới có tổng cộng 6 châu lục: Châu Á, Châu Phi, Châu u, Châu Nam Mỹ, Châu Đại Dương, Bắc Mỹ. Vậy mật độ dân số của những châu lục hiện nay như thế nào?

  • Châu Á

Châu á hiện nay có tổng dân số là 4.741.882.301 người (ngày 06/03/2023) theo số liệu của Liên Hợp Quốc. Dân số của châu lục này chiếm đến 59,22% dân số toàn thế giới và cũng là châu lục đứng đầu thế giới về mức dân số.

Mật độ dân số hiện nay của Châu Á là 153người/km2 trên tổng 31.022.549 diện tích đất.

  • Châu Âu

Hiện nay Châu Âu có mức dân số là 747.234.004 người (ngày 07/03/2023) theo số liệu của Liên Hợp Quốc. Với mức dân số này, Châu Âu chiếm 9,33% dân số trên toàn thế giới và đứng thứ 3 trên toàn thế giới về dân số.

Mật độ dân số mới nhất của Châu Âu là 34 người/km2 với tổng 22.121.228 km2 diện tích đất.

  • Châu Phi

Dân số hiện nay của các nước trong Châu Phi là 1.429.673.995 người (07/03/2023) số liệu từ liên hợp quốc. Dân số của Châu Phi chiếm 17,86% dân số trên toàn thế giới và cũng là châu lục đứng thứ 2 trên thế giới về số lượng dân số.

Mật độ dân số Châu Phi hiện đang là 48 người/km2 với tổng 29.661.703 km2 diện tích đất.

  • Châu Nam Mỹ

Chiếm khoảng 5,49% dân số thế giới, Nam Mỹ hiện đang có 439.987.493 người (07/03/2023) từ số liệu của Liên Hợp Quốc. Với mức dân số này, hiện Nam Mỹ đứng số 1 về dân số tại khu vực Mỹ Latinh và Caribe.

Về mật độ dân số hiện nay của Nam Mỹ là 25 người/km2 với tổng 17.460.111 kilomet vuông trên tổng diện tích đất.

  • Châu Đại Dương

Theo thống kê mới nhất, hiện nay Châu Đại Dương có số dân là 44.115.836 người (06/03/2023) số liệu của Liên Hợp Quốc. Với mức dân số này, Châu Đại Dương chiếm 0.55% dân số của thế giới và đứng thứ 6 trên bảng xếp hạng dân số trên toàn thế giới.

Mật độ dân số của Châu Đại Dương hiện nay là 5 người/km2 với 8.489.650 km2 điện tích đất.

  • Bắc Mỹ

Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, hiện nay Bắc Mỹ có 374.808.982 người (06/03/2023). Dân số của Bắc Mỹ hiện đang chiếm 4,68% dân số trên thế giới.

Mật độ dân số hiện nay của Bắc Mỹ khoảng 20 người/km2 với tổng 18.680.276 km2 diện tích đất.

Tổng kết:

Bạn có cảm thấy thông tin này hữu ích không? Không chỉ giải thích “mật độ dân số là gì”, M5s News còn cung cấp những kiến thức liên quan tới mật độ dân số khác trong nước và thế giới. Vì vậy mong rằng bạn sẽ hài lòng với những thông tin này và cùng M5s News tìm hiểu thêm về những kiến thức khác nữa nhé.

table, th, td { border: 1px solid black; border-collapse: collapse; padding: 10px; } th { text-align: left; }

05/06/2023 10:14:59