1 tấc bằng bao nhiêu cm? Bảng quy đổi tấc sang cm, m, inch
Từ thời xa xưa ông cha ta đã dùng đơn vị tấc, li, thước để làm đơn vị đo chiều dài tiêu biểu như câu “tấc đất tấc vàng”. Vậy bạn đã bao giờ thắc mắc 1 tấc bằng bao nhiêu cm và cách chuyển đổi tấc sang cm, m, inch như thế nào? Hãy cùng M5s News đi tìm câu trả lời nhé!
Mục lục
1. 1 tấc bằng bao nhiêu cm?
1.1 Tấc là gì?
Tấc là đơn vị đo lường độ dài được sử dụng phổ biến ở phương Đông tiêu biểu nhất là ở Việt Nam và Trung Quốc thời xưa. Cho đến ngày nay đơn vị tấc vẫn được chúng ta sử dụng trong một số lĩnh vực như đo đạc công trình, xây dựng nhà cửa, làm mộc hoặc trong châm cứu y học…
Vậy 1 tấc bằng bao nhiêu cm? Hãy cùng chúng mình tiếp tục theo dõi bài viết nhé!
1.2 1 tấc là bao nhiêu cm?
1 tấc = 10 cm = 1 dm
Trong cuộc sống thường ngày thay vì nói 1 đề-xi-mét, người ta sẽ dùng 1 tấc hoặc 10cm.
Từ đây bạn có thể quy đổi tấc sang các đơn vị đo độ dài khác, ta có:
1 tấc = 100mm = 10cm = 1dm = 0.1m = 0.0001km;
hoặc 10 tấc = 100cm = 10cm = 1m;
hay 5 tấc = 50cm
>>Gợi ý xem thêm về bảng đổi đơn vị đo độ dài chính xác và mẹo học thuộc nhanh nhất
2. Quy đổi tấc sang các đơn vị khác
1 tấc bằng bao nhiêu m3?
Ta có: 1 tấc = 0.1m3
Đây là cách quy đổi dùng cho việc đo đạc các khúc gỗ, miếng gỗ trước khi được đem đi đục đẽo, gia công.
1 tấc bằng bao nhiêu trượng?
Tương tự tấc, trượng cũng là đơn vị đo lường chiều dài cổ ở Trung Quốc và Việt Nam.
Ta có: 1 tấc = 0.01 trượng
Ngoài ra:
1 trượng = 4 mét (đối với Bắc kỳ)
1 trượng = 4.7 mét (đối với Trung kỳ)
1 trượng = 10 thước
1 tấc bằng bao nhiêu thước?
Thước cũng là đơn vị đo lường thời Trung Hoa cổ, ngày nay một số vùng miền tại Việt Nam vẫn còn sử dụng đơn vị thước để làm quy chuẩn đo ruộng đất.
Ta có 1 tấc = 0.1 thước = 10 phân
1 thước = 1m = 100cm
3. Bảng đơn vị chuyển đổi từ tấc sang cm, m, m3, thước, inch
Theo quy ước 1 tấc = 10 cm, bạn có thể dễ dàng tính được 2 tấc, 5 tấc, 10 tấc,... sang những đơn vị khác. Dưới đây là bảng quy đổi tấc ra cm, m, thước, inch, m3 bạn có thể tham khảo nhé!
Tấc | cm | m | Inch | Thước | m3 |
---|---|---|---|---|---|
1 | 10 | 0.1 | 3.94 | 0.1 | 0.1 |
2 | 20 | 0.2 | 7.88 | 0.2 | 0.2 |
3 | 30 | 0.3 | 11.82 | 0.3 | 0.3 |
4 | 40 | 0.4 | 15.76 | 0.4 | 0.4 |
5 | 50 | 0.5 | 19.7 | 0.5 | 0.5 |
6 | 60 | 0.6 | 23.64 | 0.6 | 0.6 |
7 | 70 | 0.7 | 27.58 | 0.7 | 0.7 |
8 | 80 | 0.8 | 31.52 | 0.8 | 0.8 |
9 | 90 | 0.9 | 35.46 | 0.9 | 0.9 |
10 | 100 | 1 | 39.4 | 1 | 1 |
>>Gợi ý xem thêm: Cách quy đổi một inch bằng bao nhiêu cm? Bảng quy đổi inch ra cm từ 1-1000 chuẩn nhất
4. Câu hỏi thường gặp
4.1 1 tấc Trung Quốc bằng bao nhiêu cm?
Trung Quốc là quốc gia rộng lớn đã trải qua nhiều triều đại phong kiến nên hệ thống đơn vị đo lường ở đất nước này khá phức tạp. Trong Y học cổ truyền Trung Quốc, tấc là một đơn vị đo lường tương đối được sử dụng để xác định vị trí các điểm chọc kim trong châm cứu, bấm nguyệt.
Các thầy thuốc ngày xưa tại Trung Quốc cho rằng các bệnh nhân của mình có kích thước và chiều cao khác nhau, nếu sử dụng phép đo tiêu chuẩn cho tất cả họ thì không hợp lý. Do đó, họ đã sử dụng khoảng cách giữa các nếp gấp ngón tay của bệnh nhân để làm thước đo hay còn gọi là tấc đồng thân.
Tấc đồng thân hay còn được gọi là thốn, đây là đơn vị đo độ dài sinh học trên cơ thể con người. Với mỗi người sẽ có chiều dài thốn khác nhau, tùy thuộc vào chiều cao, độ tuổi, chính vì vậy người ta gọi là tấc đồng thân.
Cách xác định tấc đồng thân (thốn) tương đối dễ, bạn có thể thực hiện 1 trong 4 cách sau:
- Cách 1: Co ngón chính giữa của bàn tay (nữ tay phải, nam tay trái). Độ dài 1 tấc chính là khoảng cách 2 đầu nếp rãnh tạo bởi phần bụng ngón tay.
- Cách 2: 1 tấc được xác định bằng bề rộng của đốt tay thứ 3 của ngón cái (nữ tay phải, nam tai trái).
- Cách 3: bề rộng ngón tay thứ 3 và ngón áp út khít sát lại chính là độ dài 1,5 tấc đồng thân.
- Cách 4: Bề rộng của 4 ngón tay khít sát nhau (trừ ngón cái) chính là đồ dài 3 thốn.
- Bên cạnh đó, khi nhắc đến tấc Trung Quốc, người ta còn có cách quy đổi như sau:
1 thước Trung Quốc = 10 tấc Trung Quốc = 0.33 m = 33 cm
1 tấc Trung Quốc = 0.033m = 3.3cm
- Ở Hồng Kông, sử dụng tiêu chuẩn đo lường truyền thống thì:
1 tấc (thốn) = 1/10 thước = 3.715 cm
10 tấc = 37.15cm
4.2 1 sào bằng bao nhiêu m2?
Ở Việt Nam người ngoài mét vuông ra người ta còn dùng sào, mẫu, hecta để đo kích thước ruộng đất. Vậy 1 sào là bao nhiêu m2?
1 sào Bắc Bộ = 360m2 = 0.036 ha
1 sào Trung Bộ = 497m2 = 0.049995 ha
1 sào Nam Bộ = 1000m2 = 0.1296 ha
>>Xem thêm bài viết hữu ích: 1 vạn là bao nhiêu? Cách quy đổi sang tiền Việt Nam
4.3 1 thước Anh bằng bao nhiêu cm?
Thước Anh (Yard) là đơn vị đo lường chiều dài được dùng trong hệ đo lường quốc tế, phổ biến nhất là ở Anh và Mỹ. Yard (viết tắt là “Y”) thường được dùng làm đơn vị đo chiều dài sân bóng đá, ban đầu được tính bằng độ dài trung bình của 1 sải chân.
Theo đó 1 yard = 3 feet = 36 inch = 0.9144 m = 91.44 cm. Cụ thể như sau:
1 yard = 91.44 cm
1 yard = 36 inches
1 yard = 3 ft
1 yard = 0.9144 m
1 yard = 0.0009144 km
Như vậy, bài viết trên đây M5s News đã giải đáp được cho bạn đọc 1 tấc bằng bao nhiêu cm và một số thuật ngữ đo lường khác ở Việt Nam. Nếu thấy những thông tin này hữu ích thì hãy cùng chia sẻ tới gia đình và bạn bè bạn nhé!